Xem mục lục
Hàng hóa
Báo cáo tổng quan hàng hóa cung cấp cái nhìn toàn diện về hiệu quả kinh doanh của hàng hóa trong doanh nghiệp, giúp phân tích đánh giá và tối ưu hóa danh mục sản phẩm.
Những thông tin này có thể được các bộ phận bán hàng, marketing, và quản lý cấp cao sử dụng để đưa ra các quyết định về điều hướng chiến lược kinh doanh và vận hành hiệu quả hơn.
Để xem báo cáo, trên menu Phân tích -> Hàng hóa, bạn kích chọn Tổng quan
- Hiển thị phía trên cùng, góc phải màn hình.
- Mặc định chọn:
- Thời gian: 1 tháng (kể từ ngày hôm qua trở về trước).
- Chi nhánh: Tất cả các chi nhánh.
- Cho phép người dùng chọn khoảng thời gian và chi nhánh muốn hiển thị dữ liệu.
- Thao tác chọn thời gian: bạn có thể:
- Chọn nhanh các giá trị thời gian.
- Chọn theo lịch.
- Thao tác chọn chi nhánh:
- Bạn tích chọn 1 hoặc nhiều chi nhánh cần xem dữ liệu.
- Chọn tất cả hoặc Không chọn chi nhánh: Hệ thống hiển thị dữ liệu của tất cả các chi nhánh được phân quyền.
- Thể hiện chỉ số tổng quan kinh doanh và sự biến động của các hàng hóa có giao dịch để gian hàng:
- Theo dõi hiệu quả kinh doanh, đánh giá sức tiêu thụ sản phẩm qua từng giai đoạn.
- Đánh giá hiệu quả chiến dịch tiếp thị và bán hàng.
- Điều chỉnh chiến lược giá cả để tăng doanh thu/lợi nhuận.
- Trong đó:
- Số mặt hàng đã bán: Là tổng số loại sản phẩm khác nhau đã được bán (không tính số lượng từng sản phẩm)
- Số lượng thực bán: Là số lượng hàng đã bán sau khi trừ đi số lượng đổi trả (Số lượng thực bán = Số lượng bán - Số lượng trả)
- Doanh thu thuần TB/SP: Là tổng doanh thu thuần chia cho số lượng sản phẩm đã bán
- Lợi nhuận gộp TB/SP: Là tổng lợi nhuận gộp chia cho số lượng sản phẩm đã bán
- Thể hiện top 10% nhóm hàng (tối thiểu 5, tối đa 100) theo tiêu chí bán chạy/bán chậm
- Trong đó:
- Số lượng bán: Là số lượng hàng bán theo hóa đơn (có trạng thái đơn là Đang xử lý/Hoàn thành)
- Số lượng trả: Là số lượng hàng trả theo phiếu trả hàng (có trạng thái phiếu là Đã trả)
- Doanh thu thuần: Là tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)
- Lợi nhuận gộp: Là tổng giá trị thu về sau khi trừ đi giá vốn hàng bán (Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán)
- Bán chạy: Top danh sách hàng hóa có giao dịch trong khoảng thời gian báo cáo có chỉ số cao nhất
- Bán chậm: Top danh sách hàng hóa có giao dịch trong khoảng thời gian báo cáo có chỉ số thấp nhất
- Mặc định thứ tự hiển thị nhóm hàng được sắp xếp giảm dần theo góc nhìn đã lựa chọn. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết nhóm hàng bán chạy/bán chậm
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp giảm dần theo góc nhìn đã lựa chọn. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Tổng quan hàng hóa, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Thể hiện top 10% hàng hóa (tối thiểu 5, tối đa 100) theo tiêu chí bán chạy/bán chậm, để gian hàng:
- Nhận diện sản phẩm nổi bật: Xác định các nhóm hàng đóng góp lớn vào doanh thu và lợi nhuận.
- Phát hiện điểm yếu: Phân tích các sản phẩm bán chậm để cải thiện chiến lược bán hàng hoặc loại bỏ sản phẩm không hiệu quả.
- Tối ưu hóa tồn kho: Đảm bảo lượng hàng hóa phù hợp với nhu cầu thị trường.
- Trong đó:
- Số lượng bán: Là số lượng hàng bán theo hóa đơn (có trạng thái đơn là Đang xử lý/Hoàn thành)
- Số lượng trả: Là số lượng hàng trả theo phiếu trả hàng (có trạng thái phiếu là Đã trả)
- Doanh thu thuần: Là tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)
- Lợi nhuận gộp: Là tổng giá trị thu về sau khi trừ đi giá vốn hàng bán (Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán)
- Bán chạy: Top danh sách hàng hóa có giao dịch trong khoảng thời gian báo cáo có chỉ số cao nhất
- Bán chậm: Top danh sách hàng hóa có giao dịch trong khoảng thời gian báo cáo có chỉ số thấp nhất
- Mặc định thứ tự hiển thị nhóm hàng được sắp xếp giảm dần theo góc nhìn đã lựa chọn. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết nhóm hàng bán chạy/bán chậm
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp giảm dần theo góc nhìn đã lựa chọn. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Tổng quan hàng hóa, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
Để xem báo cáo, trên menu Phân tích -> Hàng hóa, bạn kích chọn Tồn kho
- Hiển thị phía trên cùng, góc phải màn hình.
- Mặc định chọn: Tất cả các chi nhánh.
- Cho phép người dùng chọn chi nhánh muốn hiển thị dữ liệu.
- Thể hiện chỉ số tổng quan kinh doanh và sự biến động của các hàng hóa có giao dịch để gian hàng:
- Thể hiện các chỉ số tổng quan về tồn kho hàng hóa, giúp gian hàng theo dõi giá trị hàng tồn và tối ưu hóa chi phí vận hành. Từ đây:
- Đánh giá hiệu quả tài chính: Tối ưu hóa nguồn vốn lưu động.
- Đối với các ngành có tính thời vụ (như thời trang, thực phẩm): Theo dõi giá trị tồn kho để điều chỉnh lượng hàng tồn phù hợp với từng giai đoạn.
- Trong đó:
- Số mặt hàng còn tồn: Là tổng số loại sản phẩm khác nhau có tồn kho tại chi nhánh (số lượng tồn kho > 0)
- Số lượng tồn kho: Là tổng số lượng sản phẩm có trong kho (theo đơn vị cơ bản)
- Giá trị tồn kho: Là tổng giá trị của toàn bộ hàng hóa tồn kho (Giá trị tồn kho = Số lượng tồn kho x Giá vốn hàng bán)
- Thể hiện số lượng hàng hóa dự kiến hết hàng trong hôm nay/7 ngày tới/30 ngày tới. Đây là thông tin quan trọng giúp gian hàng:
- Phát hiện kịp thời tình trạng thiếu hụt sản phẩm để có phương án xử lý nhanh chóng
- Theo dõi sản phẩm thường xuyên hết hàng để tối ưu hóa danh mục sản phẩm và dự đoán nhu cầu chính xác hơn.
- Kết hợp cảnh báo hết hàng với quản lý tồn kho tối ưu để giảm chi phí lưu kho nhưng vẫn đáp ứng tốt nhu cầu.
- Trong đó:
- Tồn kho: Là tổng số lượng sản phẩm có trong kho tại chi nhánh đang chọn
- Tốc độ bán TB/ngày: Là số lượng sản phẩm trung bình một ngày bán được trong 30 ngày gần nhất
- Dự kiến bán hết: Dựa vào tốc độ bán trung bình để tính số ngày còn lại tồn kho đủ để bán
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Cảnh báo hết hàng
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Dự kiến bán hết. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Tồn kho, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Thể hiện số lượng và giá trị các hàng đã lâu không bán được để gian hàng có thể kịp thời xử lý nhằm giảm thiểu rủi ro và chi phí liên quan đến tồn kho dư thừa.
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Không bán được
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp giảm dần theo Số ngày không bán được. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Trong đó:
- Tồn kho: Là tổng số lượng sản phẩm có trong kho tại chi nhánh đang chọn
- Giá trị tồn kho: Là tổng giá trị của hàng hóa tồn kho (Giá trị tồn kho = Số lượng tồn kho x Giá vốn hàng bán)
- Lần cuối bán: Thời gian của hóa đơn gần nhất hàng hóa được bán
- Số ngày không bán được: Thời gian từ lần cuối bán đến hiện tại
- Bạn có thể lựa chọn từng chi nhánh để xem thông tin
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Tồn kho, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Thể hiện số lượng và giá trị của các hàng hóa đang có lượng tồn kho vượt quá mức cần thiết so với tốc độ tiêu thụ thực tế, giúp gian hàng tối ưu hóa chi phí lưu kho và giảm rủi ro hàng hóa lỗi thời hoặc dư thừa.
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Tồn kho cao vượt mức tiêu thụ
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp giảm dần theo Dự kiến lưu kho. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Trong đó:
- Tồn kho: Là tổng số lượng sản phẩm có trong kho tại chi nhánh đang chọn
- Giá trị tồn kho: Là tổng giá trị của hàng hóa tồn kho (Giá trị tồn kho = Số lượng tồn kho x Giá vốn hàng bán)
- Lần cuối bán: Thời gian của hóa đơn gần nhất hàng hóa được bán
- Dự kiến lưu kho: Thời gian dự kiến cần để bán hết hàng hóa
- Bạn có thể lựa chọn từng chi nhánh để xem thông tin
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Tồn kho, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Thể hiện top 10% nhóm hàng (tối thiểu 5, tối đa 100) theo tiêu chí số lượng tồn kho/giá trị tồn kho cao nhất
- Trong đó:
- Tồn kho: Là tổng số lượng sản phẩm có trong kho tại chi nhánh đang chọn
- Giá trị tồn kho: Là tổng giá trị của hàng hóa tồn kho (Giá trị tồn kho = Số lượng tồn kho x Giá vốn hàng bán)
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết nhóm hàng theo tồn kho
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp giảm dần theo góc nhìn đã lựa chọn. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Tồn kho, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Thể hiện top 10% hàng hóa (tối thiểu 5, tối đa 100) theo tiêu chí số lượng tồn kho/giá trị tồn kho cao nhất, để gian hàng:
- Phát hiện các sản phẩm có lượng tồn kho lớn bất thường để có biện pháp xử lý phù hợp.
- Đẩy mạnh bán hàng, điều chỉnh nhập hàng với các sản phẩm này.
- Trong đó:
- Tồn kho: Là tổng số lượng sản phẩm có trong kho tại chi nhánh đang chọn
- Giá trị tồn kho: Là tổng giá trị của hàng hóa tồn kho (Giá trị tồn kho = Số lượng tồn kho x Giá vốn hàng bán)
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết hàng hóa theo tồn kho
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp giảm dần theo góc nhìn đã lựa chọn. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Tồn kho, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
Để xem báo cáo, trên menu Phân tích -> Hàng hóa, bạn kích chọn Phân loại hàng hóa
- Hiển thị phía trên cùng, góc phải màn hình.
- Mặc định chọn:
- Nhóm hàng: nhóm có số lượng hàng hóa bán nhiều nhất.
- Thời gian: 1 tháng (kể từ ngày hôm qua trở về trước).
- Chi nhánh: Tất cả các chi nhánh.
- Cho phép người dùng chọn nhóm hàng, tháng kinh doanh và chi nhánh muốn hiển thị dữ liệu.
- Thao tác chọn nhóm hàng:
- Thao tác chọn thời gian:
- Thao tác chọn chi nhánh:
- Bạn tích chọn 1 hoặc nhiều chi nhánh cần xem dữ liệu.
- Chọn tất cả hoặc Không chọn chi nhánh: Hệ thống hiển thị dữ liệu của tất cả các chi nhánh được phân quyền.
- Báo cáo được xây dựng theo mô hình BCG - phân tích danh mục sản phẩm hoặc kinh doanh, nhằm:
- Tối ưu hóa nguồn lực và chiến lược đầu tư.
- Phân bổ nguồn lực hiệu quả: Giúp xác định nơi cần đầu tư, cắt giảm hoặc duy trì.
- Xây dựng chiến lược dài hạn: Dễ dàng nhận diện các sản phẩm/đơn vị có tiềm năng phát triển hoặc cần loại bỏ.
- Đơn giản hóa việc quản lý danh mục sản phẩm: Giúp cân đối giữa các sản phẩm sinh lời và các sản phẩm cần đầu tư.
- Dựa vào 2 tiêu chí chính là Số lượng thực bán và Lợi nhuận gộp. Trong đó:
- Số lượng thực bán: Là số lượng hàng đã bán sau khi trừ đi số lượng đổi trả (Số lượng thực bán = Số lượng bán - Số lượng trả)
- Lợi nhuận gộp: Là tổng giá trị thu về sau khi trừ đi giá vốn hàng bán (Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán)
- Mô hình được trình bày dưới dạng ma trận 2x2, chia thành 4 nhóm:
Tên nhóm | Mô tả |
Ngôi sao | Sản phẩm có số lượng thực bán lớn và lợi nhuận gộp mỗi sản phẩm cao |
Phổ biến | Sản phẩm có số lượng thực bán lớn và lợi nhuận gộp mỗi sản phẩm thấp |
Tiềm năng | Sản phẩm có số lượng thực bán nhỏ và lợi nhuận gộp mỗi sản phẩm cao |
Cần cải thiện | Sản phẩm có số lượng thực bán nhỏ và lợi nhuận gộp mỗi sản phẩm thấp |
- Khi bạn đưa chuột vào một điểm cụ thể -> hệ thống hiển thị thông tin các chỉ số trên biểu đồ.
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết phân loại hàng hóa
- Để trở lại màn hình Phân loại hàng hóa, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Tại màn hình Chi tiết phân loại hàng hóa, bạn có thể xem phân tích chi tiết từng nhóm hàng. Các biểu đồ trực quan hóa dữ liệu sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hành vi, nhu cầu và đóng góp của các nhóm này. Nội dung cụ thể như sau:
- Thể hiện tổng lượng hàng của mỗi nhóm và các chỉ số đặc trưng về kết quả kinh doanh mà nhóm đem lại cho gian hàng. Trong đó:
- Số lượng bán TB/SP: Là số lượng bán trung bình trên mỗi sản phẩm
- Lợi nhuận gộp TB/SP: Là tổng lợi nhuận gộp chia cho số lượng sản phẩm đã bán
- % Tổng doanh thu: Tỷ lệ giữa doanh thu của nhóm với doanh thu của gian hàng
- % Giá trị tồn kho: Tỷ lệ giữa giá trị tồn kho của nhóm với giá trị tồn kho của gian hàng
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết danh sách hàng hóa
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại hàng hóa, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Thể hiện tỷ lệ khách cũ/khách mới/khách lẻ đã mua các hàng hóa của mỗi nhóm. Từ đây, gian hàng có thể xác định sản phẩm cần tập trung duy trì khách hàng cũ để giữ vững thị phần và tiếp tục thu hút khách mới nhằm tận dụng cơ hội tăng trưởng.
- Trong đó:
- Khách mới: Những khách hàng lần đầu mua sắm, có giao dịch đầu tiên trong khoảng thời gian báo cáo.
- Khách cũ: Những khách hàng đã từng mua sắm trước đó và quay lại giao dịch trong khoảng thời gian báo cáo.
- Khách lẻ: Những khách hàng mua sắm nhưng không được lưu thông tin trên hệ thống.
- Khi bạn đưa chuột vào một nhóm khách cụ thể -> hệ thống hiển thị số lượng khách.
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết hàng hóa theo loại khách
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại hàng hóa, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- 2 biểu đồ này thể hiện sự biến động của doanh thu thuần và lợi nhuận gộp theo thời gian của mỗi nhóm. Từ đây, gian hàng có thể:
- Hiểu được xu hướng tăng trưởng hoặc suy giảm của từng nhóm sản phẩm.
- Xác định chiến lược phù hợp để tối ưu hóa lợi nhuận hoặc cải thiện hiệu suất.
- Trong đó:
- Doanh thu thuần: Là tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)
- Lợi nhuận gộp: Là tổng giá trị thu về sau khi trừ đi giá vốn hàng bán (Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán)
- Số lượng thực bán: Là số lượng hàng đã bán sau khi trừ đi số lượng đổi trả (Số lượng thực bán = Số lượng bán - Số lượng trả)
- Khi bạn đưa chuột vào một điểm cụ thể -> hệ thống hiển thị thông tin chi tiết.
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết hàng hóa theo thời gian
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Thời gian. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại hàng hóa, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Biểu đồ thể hiện tỷ trọng doanh thu thuần từ các kênh bán hàng trong từng nhóm hàng, giúp gian hàng:
- Hiểu rõ hơn về kênh bán chính yếu của mỗi nhóm
- Nhận diện kênh bán hàng hiệu quả nhất cho từng nhóm.
- Xây dựng chiến lược phù hợp với từng kênh bán
- Trong đó:
- Doanh thu thuần: Là tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)
- Biểu đồ hiển thị top 5 kênh bán cao nhất, các kênh còn lại được tổng hợp chung vào một nhóm
- Khi bạn đưa chuột vào một kênh bán cụ thể -> hệ thống hiển thị doanh thu thuần tương ứng của kênh bán.
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết hàng hóa theo kênh bán
- Bạn có thể lựa chọn từng kênh bán để xem thông tin
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại hàng hóa, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Biểu đồ thể hiện số lượng hàng hóa được mua trong từng ngày trong tuần. Từ đó, gian hàng có thể:
- Xác định thời điểm mua sắm cao điểm để lên kế hoạch nhập hàng.
- Xây dựng chiến dịch quảng cáo cho các ngày bán chậm.
- Trong đó: Số lượng thực bán: Là số lượng hàng đã bán sau khi trừ đi số lượng đổi trả (Số lượng thực bán = Số lượng bán - Số lượng trả)
- Khi bạn đưa chuột vào một thứ cụ thể trong tuần -> hệ thống hiển thị số lượng thực bán tương ứng.
- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết hàng hóa theo ngày trong tuần
- Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
- Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
- Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại hàng hóa, bạn kích
góc trên bên trái màn hình.
- Thể hiện số lượng và giá trị của các hàng hóa thuộc nhóm Cần cải thiện ở tháng hiện tại, đang có lượng tồn kho vượt quá mức cần thiết so với tốc độ tiêu thụ thực tế, giúp chủ doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí lưu kho và giảm rủi ro hàng hóa lỗi thời hoặc dư thừa.
- Trong đó:
- Tồn kho: Tổng số lượng sản phẩm có trong kho tại chi nhánh đang chọn
- Giá trị tồn kho: Tổng giá trị của hàng hóa tồn kho (Giá trị tồn kho = Số lượng tồn kho x Giá vốn hàng bán)
- Lần cuối bán: Thời gian của hóa đơn gần nhất hàng hóa được bán
- Dự kiến lưu kho: Thời gian dự kiến cần để bán hết hàng hóa
- Các biểu đồ so sánh về: doanh thu, giá trị trả hàng, lợi nhuận gộp và doanh thu trên từng kênh bán, giữa các nhóm phân loại hàng, giúp gian hàng:
- Xác định nhóm sản phẩm hoặc danh mục nào đang đóng góp lớn nhất vào doanh thu và lợi nhuận gộp
- Nhóm nào là nguồn tài chính chính cho doanh nghiệp và cần duy trì hiệu quả?
- Tìm hiểu tại sao doanh thu và lợi nhuận thấp, từ đó quyết định nên duy trì, cải tiến hay loại bỏ
- Xác định cơ hội tăng trưởng:
- Phân tích kênh bán hàng nào đang hoạt động tốt nhất với từng nhóm sản phẩm.
- Nhóm nào cần có chiến lược cải tiến sản phẩm hoặc mở rộng thị trường.
- Trong đó:
- Doanh thu: Là tổng giá trị hàng bán thu về sau khi trừ đi các khoản chiết khấu (Doanh thu = Tổng tiền hàng - Chiết khấu hóa đơn)
- Giá trị trả hàng: Là tổng giá trị hàng hóa khách đã trả lại sau khi mua (Giá trị trả = Tổng tiền hàng trả - Chiết khấu phiếu trả)
- Doanh thu thuần: Là tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)
- Lợi nhuận gộp: Là tổng giá trị thu về sau khi trừ đi giá vốn hàng bán (Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán)
- Khi bạn đưa chuột vào một phân loại cụ thể -> hệ thống hiển thị thông tin các chỉ số trên biểu đồ.
Như vậy, KiotViet đã thực hiện xong phần hướng dẫn sử dụng tính năng phân tích Hàng hóa.
Mọi thắc mắc xin liên hệ tổng đài tư vấn bán hàng 1800 6162, tổng đài hỗ trợ phần mềm 1900 6522 hoặc email cho chúng tôi tại địa chỉ: hotro@kiotviet.com để được hỗ trợ và giải đáp.
Chúc Quý khách thành công!
Tài liệu được cập nhật mới nhất ngày 23/01/2025
KiotViet - Phần mềm quản lý bán hàng phổ biến nhất
- Với 300.000 nhà kinh doanh sử dụng
- Chỉ từ: 6.000đ/ ngày