Xem mục lục

Khách hàng

I. Tổng quan hàng hóa

Báo cáo cung cấp cái nhìn tổng quan toàn diện về dữ liệu khách hàng, giúp gian hàng dễ dàng nắm bắt:

- Xu hướng tổng thể về số lượng khách hàng và doanh thu.

- Tỷ lệ giữa khách hàng mới, khách hàng quay lại và khách hàng vãng lai.

- Hành vi khách hàng theo thời gian và tại các chi nhánh cũng như kênh bán hàng khác nhau.

- Chân dung của khách hàng như độ tuổi, giới tính và vị trí địa lý.

Những thông tin này có thể được sử dụng để đưa ra các quyết định về chiến lược tiếp thị, kế hoạch giữ chân khách hàng và vận hành chung của gian hàng.

Để xem báo cáo, trên menu Phân tích -> Khách hàng, bạn kích chọn Tổng quan

1. Bộ lọc thời gian và chi nhánh

- Hiển thị phía trên cùng, góc phải màn hình.

- Mặc định chọn:

  • Thời gian: 1 tháng (kể từ ngày hôm qua trở về trước).
  • Chi nhánh: Tất cả các chi nhánh.

- Cho phép người dùng chọn khoảng thời gian và chi nhánh muốn hiển thị dữ liệu.

  • Thao tác chọn thời gian: bạn có thể:
    • Chọn nhanh các giá trị thời gian.
    • Chọn theo lịch.

  • Thao tác chọn chi nhánh:
    • Bạn tích chọn 1 hoặc nhiều chi nhánh cần xem dữ liệu.
    • Chọn tất cả hoặc Không chọn chi nhánh: Hệ thống hiển thị dữ liệu của tất cả các chi nhánh được phân quyền.

2. Tổng lượng khách/ Tổng doanh thu

- 2 biểu đồ này thể hiện tỷ lệ phần trăm số lượng khách giao dịch tại gian hàng trong khoảng thời gian đánh giá và doanh thu của mỗi nhóm khách hàng mang lại. Từ đó, gian hàng có thể:

  • Đánh giá cơ cấu khách hàng và hiệu quả kinh doanh.
  • Xác định nhóm khách hàng mang lại giá trị cao nhất.
  • Định hướng chiến lược phù hợp: thu hút khách mới, chăm sóc khách cũ, hoặc tối ưu doanh thu từ khách lẻ.

- Trong đó:

  • Khách mới: Những khách hàng lần đầu mua sắm, có giao dịch đầu tiên trong khoảng thời gian báo cáo
  • Khách cũ: Những khách hàng đã từng mua sắm trước đó và quay lại giao dịch trong khoảng thời gian báo cáo
  • Khách lẻ: Những khách hàng mua sắm nhưng không được lưu thông tin trên hệ thống
  • Doanh thu: Tổng giá trị hàng bán thu về sau khi trừ đi các khoản chiết khấu (Doanh thu = Tổng tiền hàng - Chiết khấu hóa đơn)

- Khi bạn đưa chuột vào một nhóm khách trên biểu đồ -> hệ thống hiển thị số liệu chi tiết của nhóm khách đó.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết danh sách khách hàng

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Tổng quan khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

3. Lượng khách/ Doanh thu

- 2 biểu đồ này thể hiện xu hướng lượng khách tăng trưởng theo thời gian và theo từng loại khách. Từ đó, gian hàng có thể:

  • Nhận diện thời điểm khách hàng hoặc doanh thu tăng đột biến và phân tích nguyên nhân để nhân rộng.
  • Phân tích hiệu quả các chiến dịch marketing hoặc khuyến mãi.
  • Nhận biết nhóm nào mang lại doanh thu ổn định và có tiềm năng phát triển.

- Trong đó:

  • Khách mới: Những khách hàng lần đầu mua sắm, có giao dịch đầu tiên trong khoảng thời gian báo cáo
  • Khách cũ: Những khách hàng đã từng mua sắm trước đó và quay lại giao dịch trong khoảng thời gian báo cáo
  • Khách lẻ: Những khách hàng mua sắm nhưng không được lưu thông tin trên hệ thống
  • Doanh thu: Là tổng giá trị hàng bán thu về sau khi trừ đi các khoản chiết khấu (Doanh thu = Tổng tiền hàng - Chiết khấu hóa đơn)

- Khi bạn đưa chuột vào một cột trên biểu đồ -> hệ thống hiển thị số liệu chi tiết của từng nhóm khách.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo thời gian

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Tổng quan khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

4. Kênh bán

- Biểu đồ thể hiện lượng khách hàng từ các kênh bán hàng (ví dụ: cửa hàng trực tiếp, website, Facebook,...) theo từng loại khách. Từ đó, gian hàng có thể:

  • Đánh giá hiệu quả kênh bán, mức độ thu hút với từng nhóm khách
  • Tập trung đầu tư vào kênh có lượng khách cao nhất hoặc tiềm năng tăng trưởng lớn.
  • Xây dựng chiến lược bán hàng riêng cho từng kênh bán

- Trong đó:

  • Khách mới: Những khách hàng lần đầu mua sắm, có giao dịch đầu tiên trong khoảng thời gian báo cáo
  • Khách cũ: Những khách hàng đã từng mua sắm trước đó và quay lại giao dịch trong khoảng thời gian báo cáo
  • Khách lẻ: Những khách hàng mua sắm nhưng không được lưu thông tin trên hệ thống

- Khi bạn đưa chuột vào một cột trên biểu đồ -> hệ thống hiển thị số liệu chi tiết của từng nhóm khách.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo kênh bán

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Bạn có thể lựa chọn từng kênh bán để xem thông tin

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Tổng quan khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

5. Lượng khách theo năng lực mua hàng

- Biểu đồ thể hiện lượng khách hàng được phân chia theo các tiêu chí năng lực mua hàng. Từ đó, gian hàng có thể:

  • Xác định nhóm khách hàng phổ biến dựa trên số đơn hàng, mức chi tiêu, và doanh thu.
  • Tập trung giữ chân nhóm chi tiêu cao và tần suất mua hàng lớn.
  • Phân khúc khách hàng rõ ràng để xây dựng chiến lược marketing và bán hàng hiệu quả hơn.

- Trong đó:

  • Số đơn hàng: Hệ thống chia khách hàng thành nhóm dựa trên số lượng đơn hàng họ đã thực hiện (ví dụ: 1-3 đơn, 4-7 đơn, >7 đơn).
  • Mức chi tiêu trung bình: Hệ thống chia khách hàng theo giá trị chi tiêu trung bình trên mỗi đơn hàng (ví dụ:100 nghìn - 200 nghìn, 200 nghìn - 500 nghìn, >500 nghìn).
  • Doanh thu: Hệ thống chia khách hàng theo tổng doanh thu mà họ đã đóng góp cho gian hàng (ví dụ: <1 triệu, 1-5 triệu, >5 triệu).

- Khi bạn đưa chuột vào một cột trên biểu đồ -> hệ thống hiển thị số liệu chi tiết theo từng tiêu chí và số lượng khách hàng tương ứng.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo năng lực mua hàng

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Tổng quan khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

6. Chi nhánh

- Thể hiện lượng khách hàng và doanh thu theo từng loại khách ở mỗi chi nhánh. Từ đó, gian hàng có thể:

  • So sánh hiệu suất chi nhánh: Tìm ra chi nhánh nào thu hút khách mới hoặc giữ chân khách cũ hiệu quả nhất.
  • Điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp với từng chi nhánh dựa trên dữ liệu khách hàng và doanh thu.

- Trong đó:

  • Khách mới: Những khách hàng lần đầu mua sắm, có giao dịch đầu tiên trong khoảng thời gian báo cáo
  • Khách cũ: Những khách hàng đã từng mua sắm trước đó và quay lại giao dịch trong khoảng thời gian báo cáo
  • Khách lẻ: Những khách hàng mua sắm nhưng không được lưu thông tin trên hệ thống
  • Doanh thu: Là tổng giá trị hàng bán thu về sau khi trừ đi các khoản chiết khấu (Doanh thu = Tổng tiền hàng - Chiết khấu hóa đơn)

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo chi nhánh

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Bạn có thể lựa chọn từng chi nhánh để xem thông tin

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Tổng quan khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

7. Độ tuổi

- Thể hiện lượng khách hàng theo độ tuổi, được chia thành các nhóm sau:

  • <18: Khách hàng dưới 18 tuổi.
  • 18-24: Khách hàng từ 18-24 tuổi.
  • 25-34: Khách hàng từ 25-34 tuổi.
  • 35-50: Khách hàng từ 35-50 tuổi.
  • 50+: Khách hàng trên 50 tuổi.
  • Chưa xác định: Khách hàng không có thông tin về độ tuổi.

- Thông tin độ tuổi dựa vào trường Ngày sinh nhập cho mỗi khách hàng.

- Từ thông tin này, gian hàng có thể:

  • Hiểu rõ độ tuổi chủ yếu của khách hàng, từ đó điều chỉnh các chiến lược marketing phù hợp và phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ hướng đến nhóm tuổi đó.
  • Đưa ra biện pháp thu thập và xác định thông tin tuổi của khách hàng chưa rõ ràng, nâng cao độ chính xác của phân tích.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo độ tuổi

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Tổng quan khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

8. Giới tính

- Thể hiện lượng khách hàng và doanh thu theo từng loại khách ở mỗi chi nhánh. Từ đó, gian hàng có thể:

  • So sánh hiệu suất chi nhánh: Tìm ra chi nhánh nào thu hút khách mới hoặc giữ chân khách cũ hiệu quả nhất.
  • Điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp với từng chi nhánh dựa trên dữ liệu khách hàng và doanh thu.

- Biểu đồ thể hiện lượng khách hàng theo giới tính, được chia thành các nhóm sau:

  • Nam: Khách hàng nam.
  • Nữ: Khách hàng nữ.
  • Chưa xác định: Khách hàng không có thông tin về giới tính.

- Thông tin giới tính dựa vào trường Nam/Nữ nhập cho mỗi khách hàng.

- Từ thông tin này, gian hàng có thể:

  • Xác định nhóm khách mục tiêu: Nhóm giới tính chiếm tỷ lệ cao có thể được ưu tiên trong các chiến dịch quảng cáo hoặc sản phẩm phù hợp.
  • Điều chỉnh sản phẩm, dịch vụ hoặc chương trình khuyến mãi phù hợp với nhóm khách hàng chủ yếu (nam/nữ).

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo giới tính

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Tổng quan khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

9. Tỉnh thành

- Thể hiện lượng khách hàng theo tỉnh thành, phân chia theo các khu vực địa lý. Thông tin tỉnh thành dựa vào trường Tỉnh/Thành phố nhập cho mỗi khách hàng.

- Từ thông tin này, gian hàng có thể:

  • Xác định thị trường trọng điểm: Phát hiện các tỉnh thành có lượng khách hàng cao để tăng cường chiến dịch marketing hoặc mở rộng dịch vụ ở những nơi này.
  • Đưa ra quyết định về việc phân phối sản phẩm, dịch vụ hay tổ chức các chương trình ưu đãi dựa trên sự phân bố khách hàng theo địa lý.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết kinh doanh theo nhóm hàng

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Tổng quan khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

II. Phân loại khách hàng

- Phân loại khách hàng được xây dựng theo mô hình RFM (Recency, Frequency, Monetary) - phân tích hành vi khách hàng dựa trên 3 yếu tố chính:

  • Recency (R - Gần nhất): Khoảng thời gian kể từ lần mua sắm gần nhất của khách hàng. Khách hàng mua sắm gần đây thường có khả năng quay lại cao hơn.
  • Frequency (F - Tần suất): Số lần khách hàng mua sắm trong một khoảng thời gian nhất định. Khách hàng có tần suất mua sắm cao thường có giá trị trung thành lớn hơn.
  • Monetary (M - Giá trị tiền tệ): Tổng số tiền khách hàng đã chi tiêu trong một khoảng thời gian. Khách hàng chi tiêu nhiều thường là những người mang lại giá trị cao cho doanh nghiệp.

- Mục đích của mô hình RFM:

  • Phân khúc khách hàng: Chia khách hàng thành các nhóm để đưa ra chiến lược phù hợp.
  • Cá nhân hóa chiến dịch marketing: Đưa ra các ưu đãi và thông điệp phù hợp với từng nhóm khách hàng.
  • Tối ưu hóa tài nguyên: Tập trung nguồn lực vào nhóm khách hàng mang lại giá trị cao nhất.
  • Dự đoán hành vi khách hàng: Dự đoán khả năng mua sắm lại và giá trị lâu dài của khách hàng.

- Cách chia nhóm khách theo mô hình RFM: Mỗi tiêu chí Recency, Frequency, Monetary được đánh giá trên thang điểm từ 1 (thấp) đến 3 (cao). Phụ thuộc vào từng ngành và quy mô gian hàng sẽ có khoảng thời gian và giá trị khác nhau.

  • Recency (R - Gần nhất): Phân loại dựa trên khoảng thời gian kể từ lần mua hàng gần nhất:
    • Điểm 3 (Cao): Mua sắm rất gần đây (ví dụ: trong 1 tháng).
    • Điểm 2 (Trung bình): Mua sắm cách đây không quá lâu (ví dụ: 2-3 tháng).
    • Điểm 1 (Thấp): Mua sắm đã lâu (ví dụ: hơn 3 tháng).
  • Frequency (F - Tần suất): Phân loại dựa trên số lần mua hàng trong một khoảng thời gian:
    • Điểm 3 (Cao): Mua sắm rất nhiều lần (ví dụ: hơn 5 lần).
    • Điểm 2 (Trung bình): Mua sắm với tần suất vừa phải (ví dụ: 2-5 lần).
    • Điểm 1 (Thấp): Mua sắm ít lần (ví dụ: chỉ 1 lần).
  • Monetary (M - Giá trị tiền tệ): Phân loại dựa trên tổng chi tiêu của khách hàng:
    • Điểm 3 (Cao): Chi tiêu lớn (ví dụ: >5 triệu đồng).
    • Điểm 2 (Trung bình): Chi tiêu vừa phải (ví dụ: 1-5 triệu đồng).
    • Điểm 1 (Thấp): Chi tiêu ít (ví dụ: <1 triệu đồng).
  • Dựa vào mức điểm ở trên, mỗi khách hàng sẽ được xếp vào nhóm tương ứng dưới đây:

Tên nhóm

Mô tả

Trung thành

Các khách hàng thường xuyên ghé thăm cửa hàng, đã mua hàng nhiều lần với mức chi tiêu lớn. Họ đóng góp nhiều vào doanh thu của cửa hàng.

Thân thiết

Các khách hàng có tần suất trung bình hoặc mới mua gần đây với mức chi tiêu đáng kể. Có tiềm năng phát triển thành nhóm Trung thành.

Tiềm năng

Các khách hàng mới mua gần đây với mức chi tiêu trung bình. Có triển vọng trong việc tiếp cận và tạo sự gắn kết.

Cần quan tâm

Các khách hàng đã từng mua đều đặn, nhưng không quay lại mua hàng trong thời gian gần đây.

Sắp rời bỏ

Các khách hàng có tần suất thấp và đã rất lâu không quay lại mua hàng.

 

- Để xem báo cáo, trên menu Phân tích -> Khách hàng, bạn kích chọn Phân loại khách hàng

1. Bộ lọc chi nhánh

- Hiển thị phía trên cùng, góc phải màn hình.

- Mặc định chọn: Tất cả các chi nhánh.

- Cho phép người dùng chọn chi nhánh muốn hiển thị dữ liệu.

2. Nhóm khách hàng

- Biểu đồ thể hiện tỷ lệ và số lượng khách mỗi nhóm RFM của gian hàng. Bạn có thể quan sát sự biến động của mỗi nhóm qua từng tháng để đánh giá sự tăng trưởng.

- Khi bạn đưa chuột vào nhóm cụ thể -> hệ thống hiển thị thông tin các chỉ số trên biểu đồ.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết phân loại khách hàng

  • Để trở lại màn hình Phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.
  • Tại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn có thể xem phân tích chi tiết từng nhóm khách hàng. Các biểu đồ trực quan hóa dữ liệu sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hành vi, nhu cầu và đóng góp của các nhóm này. Nội dung cụ thể như sau:

2.1. Tổng khách

- Biểu đồ thể hiện tổng lượng khách hiện tại của mỗi nhóm và sự biến động trong 12 tháng qua. Bên cạnh đó là các chỉ số đặc trưng về năng lực mua hàng của mỗi khách trong nhóm và kết quả kinh doanh mà nhóm đem lại cho gian hàng. Trong đó:

  • Tần suất mua hàng: Số đơn hàng trung bình mỗi khách giao dịch trong 12 tháng qua
  • Mức chi tiêu TB: Tổng doanh thu trên tổng số hoá đơn trung bình mỗi khách
  • Tỷ suất lợi nhuận: Tỷ lệ giữa lợi nhuận gộp và doanh thu thuần trung bình mỗi khách
  • Tỷ trọng doanh thu: Tỷ lệ giữa doanh thu của nhóm khách với tổng doanh thu của gian hàng

- Khi bạn đưa chuột vào một điểm cụ thể trên biểu đồ -> hệ thống hiển thị thông tin khoảng thời gian và Tổng khách của kênh bán.

  • Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết danh sách khách hàng

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.2. Trước đó họ là ai

- Biểu đồ thể hiện sự chuyển đổi của các khách hàng từ nhóm trong quá khứ đến nhóm hiện tại. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Phát hiện nhóm nào tăng hoặc giảm mạnh, từ đó xác định vấn đề hoặc cơ hội kinh doanh.
  • So sánh số lượng khách hàng tăng/giảm để đánh giá tác động của các hoạt động marketing hay thay đổi trong dịch vụ/sản phẩm.

- Trong đó:

  • Các nhóm bên trái là nhóm RFM trong quá khứ của mỗi khách
  • Số lượng khách và tỷ lệ cho biết lượng tăng giảm từ nhóm trong quá khứ

- Ví dụ:

  • Như hình trên, nhóm Tiềm năng hiện tại có 20 khách
  • Trong số 20 khách, có 1 khách trước đó là Thân thiết giảm hạng, 18 khách vẫn giữ nguyên hạng đến hiện tại và 1 khách Cần quan tâm tăng hạng lên Tiềm năng.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo nhóm cũ

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng
    • Trong khoảng thời gian:
      • 30 ngày qua
      • 3 tháng qua
      • 6 tháng qua
      • 12 tháng qua
    • Chi nhánh
    • Mã kháchTên khách
    • Thời gian tạo khách hàng
    • Lần cuối mua hàng
    • Các thứ trong tuần thường xuyên mua
    • Khung giờ yêu thích
    • Tổng giá trị mua
    • Tổng giá trị trả
    • Tỷ lệ trả
    • Biểu đồ Chỉ số kinh doanh theo Doanh thu thuầnLợi nhuận gộp
    • Thông tin về Kênh bán với:
      • Số lượng đơn
      • Doanh thu thuần
      • Tỷ lệ
      • Xu hướng
    • Thông tin về Sản phẩm yêu thích gồm:
      • Số lượng
      • Doanh thu thuần
      • Lần cuối mua

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.3. Kênh bán

- Biểu đồ thể hiện tỷ trọng doanh thu thuần từ các kênh bán hàng trong từng nhóm khách để hiểu rõ hơn về kênh bán chính yếu của mỗi nhóm. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Hiểu rõ về hành vi khách hàng theo kênh bán, từ đó cải thiện trải nghiệm trên từng kênh.
  • Đầu tư phát triển mạnh kênh bán có tiềm năng cao trong nhóm khách hàng tiềm năng.
  • Tập trung vào kênh bán tạo ra doanh thu cao nhất với từng nhóm khách hàng.

- Trong đó:

  • Doanh thu thuần: Tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)
  • Biểu đồ hiển thị top 5 kênh bán cao nhất, các kênh còn lại được tổng hợp chung vào một nhóm

- Khi bạn đưa chuột vào một kênh bán trên biểu đồ -> hệ thống hiển thị Doanh thu thuần của kênh bán.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo kênh bán

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.4. Ngày trong tuần

- Biểu đồ thể hiện số lượng đơn hàng khách mua trong từng ngày trong tuần. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Xác định thời điểm mua sắm cao điểm để lên kế hoạch nhập hàng
  • Tối ưu hóa nguồn lực về nhân sự, chiến dịch quảng cáo cho các ngày cao điểm

- Trong đó: Số đơn hàng: Là số hóa đơn được bán ra trong ngày (có trạng thái đơn là Đang xử lý/Hoàn thành)

- Khi bạn đưa chuột vào một thứ cụ thể trong tuần -> hệ thống hiển thị số lượng đơn hàng tương ứng.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo ngày trong tuần

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.5. Sản phẩm yêu thích

- Biểu đồ thể hiện danh sách top 20 sản phẩm được yêu thích và thường xuyên mua bởi mỗi nhóm khách. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Hiểu được về sở thích của từng nhóm khách hàng
  • Xây dựng chương trình khuyến mãi nhắm đến các nhóm RFM cụ thể với sản phẩm mà họ yêu thích.
  • Gợi ý sản phẩm phù hợp cho các nhóm khách hàng khác nhau.

- Trong đó:

  • Số lượng: Là số lượng hàng đã bán sau khi trừ đi số lượng đổi trả (Số lượng thực bán = Số lượng bán - Số lượng trả)
  • Doanh thu thuần: Là tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)
  • Lợi nhuận gộp: Là tổng giá trị thu về sau khi trừ đi giá vốn hàng bán (Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán)

2.6. Nhân viên bán hàng

- Biểu đồ thể hiện top 5 nhân viên tạo ra doanh thu thuần tốt nhất trong mỗi nhóm. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Đánh giá hiệu quả nhân viên: So sánh doanh thu thuần do từng nhân viên tạo ra từ các nhóm khách hàng RFM.
  • Phân bổ nhiệm vụ phù hợp với thế mạnh của từng nhân viên dựa trên nhóm RFM họ phục vụ tốt nhất.

- Trong đó: Doanh thu thuần: Là tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)

- Khi bạn đưa chuột vào một nhân viên cụ thể -> hệ thống hiển thị Doanh thu thuần tương ứng.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo nhân viên bán hàng

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.7. Bảng giá

- Biểu đồ thể hiện top 5 bảng giá bán được áp dụng nhiều nhất trong mỗi nhóm. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Thiết kế ưu đãi riêng cho từng nhóm khách hàng dựa trên bảng giá họ thường mua.
  • Tạo thêm các bảng giá phù hợp để kích thích lượng mua hàng

- Trong đó: Doanh thu thuần: Là tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)

- Khi bạn đưa chuột vào một bảng giá cụ thể -> hệ thống hiển thị Doanh thu thuần tương ứng.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo bảng giá

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.8. Phương thức thanh toán

- Biểu đồ thể hiện top 5 phương thức thanh toán được sử dụng nhiều nhất trong mỗi nhóm. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Hiểu thói quen thanh toán của từng nhóm khách RFM.
  • Xác định các phương thức thanh toán phổ biến để tối ưu quy trình hỗ trợ.
  • Tăng cường ưu đãi cho các phương thức thanh toán được khách hàng sử dụng nhiều.

- Trong đó: Tổng khách đã trả: Là tổng số tiền khách đã thanh toán thực tế trên từng hóa đơn bán

- Khi bạn đưa chuột vào một phương thức thanh toán cụ thể -> hệ thống hiển thị Tổng khách đã trả tương ứng.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo phương thức thanh toán

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.9. Chương trình khuyến mại

- Biểu đồ thể hiện top 5 chương trình khuyến mại được áp dụng của mỗi nhóm. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Tạo chương trình khuyến mãi giảm giá hấp dẫn để thu hút nhóm tiềm năng
  • Đẩy mạnh truyền thông cho các chương trình khuyến mại hiệu quả với từng nhóm khách hàng
  • Tăng ngân sách cho các chương trình khuyến mại phổ biến để tối đa hóa doanh thu

- Trong đó: Số đơn hàng: Là số hóa đơn có áp dụng chương trình khuyến mại tương ứng (có trạng thái đơn là Đang xử lý/Hoàn thành)

- Khi bạn đưa chuột vào một chương trình cụ thể -> hệ thống hiển thị Số đơn hàng tương ứng.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo chương trình khuyến mại

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.10. Dự báo giảm hạng

- Thể hiện danh sách khách hàng thuộc nhóm phân loại có nguy cơ giảm hạng trong thời gian tới. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Nhận diện sớm các khách hàng có dấu hiệu giảm tương tác để có các kế hoạch kịp thời
  • Tập trung nguồn lực vào nhóm có khả năng giảm hạng nhưng có giá trị cao
  • Thiết kế chương trình ưu đãi hoặc chiến dịch phù hợp với nhóm nguy cơ giảm hạng

- Trong đó:

  • Mua gần nhất: Là thời gian bán hóa đơn gần nhất của khách hàng
  • Tổng số đơn: Là tổng số hóa đơn đã mua của khách hàng (có trạng thái đơn là Đang xử lý/Hoàn thành)
  • Mức chi tiêu/đơn: Là tổng doanh thu trên tổng số hoá đơn trung bình của khách
  • Giảm hạng sau: Hiển thị số ngày dự kiến sẽ giảm hạng nếu khách hàng không mua thêm hóa đơn mới
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

2.11. Độ tuổi

- Biểu đồ thể hiện lượng khách hàng của mỗi nhóm khách theo độ tuổi, được chia thành các nhóm sau:

  • <18: Khách hàng dưới 18 tuổi.
  • 18-24: Khách hàng từ 18-24 tuổi.
  • 25-34: Khách hàng từ 25-34 tuổi.
  • 35-50: Khách hàng từ 35-50 tuổi.
  • 50+: Khách hàng trên 50 tuổi.
  • Chưa xác định: Khách hàng không có thông tin về độ tuổi.
  • Thông tin độ tuổi dựa vào trường Ngày sinh nhập cho mỗi khách hàng.

- Từ thông tin này, gian hàng có thể:

  • Hiểu rõ độ tuổi chủ yếu của khách hàng, từ đó điều chỉnh các chiến lược marketing phù hợp và phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ hướng đến nhóm tuổi đó.
  • Đưa ra biện pháp thu thập và xác định thông tin tuổi của khách hàng chưa rõ ràng, nâng cao độ chính xác của phân tích.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo độ tuổi

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.12. Giới tính

- Biểu đồ thể hiện lượng khách hàng của mỗi nhóm khách theo giới tính, được chia thành các nhóm sau:

  • Nam: Khách hàng nam.
  • Nữ: Khách hàng nữ.
  • Chưa xác định: Khách hàng không có thông tin về giới tính.
  • Thông tin giới tính được ghi nhận từ dữ liệu thông tin khách hàng đã chọn trên phần mềm.

- Từ thông tin này, gian hàng có thể:

  • Xác định nhóm khách mục tiêu: Nhóm giới tính chiếm tỷ lệ cao có thể được ưu tiên trong các chiến dịch quảng cáo hoặc sản phẩm phù hợp.
  • Điều chỉnh sản phẩm, dịch vụ hoặc chương trình khuyến mãi phù hợp với nhóm khách hàng chủ yếu (nam/nữ).

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo giới tính

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

2.13. Tỉnh thành

- Biểu đồ thể hiện lượng khách hàng của mỗi nhóm khách theo tỉnh thành, phân chia theo các khu vực địa lý. Thông tin tỉnh thành dựa vào trường Tỉnh/Thành phố nhập cho mỗi khách hàng. Từ đây, gian hàng có thể:

  • Xác định thị trường trọng điểm: Phát hiện các tỉnh thành có lượng khách hàng cao để tăng cường chiến dịch marketing hoặc mở rộng dịch vụ ở những nơi này.
  • Đưa ra quyết định về việc phân phối sản phẩm, dịch vụ hay tổ chức các chương trình ưu đãi dựa trên sự phân bố khách hàng theo địa lý.

- Bạn kích Chi tiết để chuyển đến màn hình Chi tiết khách hàng theo nhân viên bán hàng

  • Thứ tự hiển thị được sắp xếp tăng dần theo Mã khách hàng. Bạn có thể thay đổi thứ tự hiển thị khi kích vào tiêu đề mỗi cột.
  • Trên dòng khách hàng cụ thể, bạn kích Chi tiết để xem Phân tích khách hàng

  • Để xuất file excel lưu trữ trên thiết bị, bạn kích Xuất file.
  • Để trở lại màn hình Chi tiết phân loại khách hàng, bạn kích  góc trên bên trái màn hình.

3. Doanh thu/Trả hàng/Lợi nhuận gộp/Kênh bán

- Các biểu đồ so sánh về: doanh thu, giá trị trả hàng, lợi nhuận gộp và doanh thu trên từng kênh bán giữa các nhóm khách RFM, giúp gian hàng:

  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh theo nhóm khách hàng
    • Nhóm nào mang lại doanh thu cao nhất?
    • Lợi nhuận từ các nhóm khách hàng trung thành hoặc tiềm năng có vượt trội không?
    • Phát hiện nhóm có tỷ lệ trả hàng cao để cải thiện.
  • Phân tích kênh bán hàng:
    • Xác định kênh bán nào phổ biến với từng nhóm khách hàng.
    • Tối ưu hóa kênh hiệu quả nhất để tăng doanh thu từ nhóm khách hàng trọng điểm.
  • Hỗ trợ chiến lược:
    • Tập trung đầu tư vào nhóm khách hàng hoặc kênh bán có lợi nhuận cao.
    • Đưa ra biện pháp giảm trả hàng ở các nhóm hoặc kênh có tỷ lệ trả cao.

- Trong đó:

  • Doanh thu: Tổng giá trị hàng bán thu về sau khi trừ đi các khoản chiết khấu (Doanh thu = Tổng tiền hàng - Chiết khấu hóa đơn)
  • Giá trị trả hàng: Tổng giá trị hàng hóa khách đã trả lại sau khi mua (Giá trị trả = Tổng tiền hàng trả - Chiết khấu phiếu trả)
  • Doanh thu thuần: Tổng giá trị hàng bán sau khi trừ đi các khoản trả hàng (Doanh thu thuần = Doanh thu - Giá trị trả hàng)
  • Lợi nhuận gộp: Tổng giá trị thu về sau khi trừ đi giá vốn hàng bán (Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán)
  • Ví dụ thực tế:
    • Nhóm Tiềm năng chiếm 50% số lượng khách nhưng chỉ đóng góp 20% doanh thu của gian hàng trong khi Nhóm Trung thành chiếm 10% nhưng đóng góp 60% doanh thu
    • Nhóm Cần quan tâm có tỉ lệ trả hàng cao
    • Nhóm Phổ biến bán nhiều trên kênh online
  • Kết hợp dữ liệu từ các yếu tố này giúp gian hàng tối ưu hóa chiến lược bán hàng và tăng hiệu quả kinh doanh.

Như vậy, KiotViet đã thực hiện xong phần hướng dẫn sử dụng tính năng phân tích Khách hàng.

Mọi thắc mắc xin liên hệ tổng đài tư vấn bán hàng 1800 6162, tổng đài hỗ trợ phần mềm 1900 6522 hoặc email cho chúng tôi tại địa chỉ: hotro@kiotviet.com để được hỗ trợ và giải đáp.

Chúc Quý khách thành công!

Tài liệu được cập nhật mới nhất ngày 23/01/2025

    KiotViet - Phần mềm quản lý bán hàng phổ biến nhất

    • Với 300.000 nhà kinh doanh sử dụng
    • Chỉ từ: 6.000đ/ ngày

    Hãy để KiotViet đồng hành kinh doanh cùng bạn

    Hotline

    Tư vấn bán hàng: 1800 6162 Chăm sóc khách hàng: 1900 6522 Hoạt động 365 ngày/năm từ 7:00 đến 22:00 kể cả ngày nghỉ, lễ tết.

    KiotViet Fanpage

    Luôn trả lời các thông tin nhanh nhất thông qua các phản hồi trên Facebook.

    Kênh hỗ trợ Youtube

    Luôn cập nhật các kiến thức sử dụng phần mềm tức thời, trực quan giúp người dùng sử dụng được KiotViet dễ dàng và hiệu quả nhất.

    Chat trên web & mobile

    Luôn có người trực chat để trả lời câu hỏi của các bạn nhanh và hiệu quả nhất suốt 365 ngày/năm.